Tin tức
Chăm sóc khách hàng
Lịch vạn niên
Đá Quý Theo Mệnh
Sản Phẩm Bán Chạy
Video clip
Liên kết khách hàng đối tác
Tri thức vàng bạc đá quý
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VÀNG
Vàng là tên nguyên tố hoá học có kí hiệu Au (aurum – nghĩa là quầng sáng của bình minh) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn. Là kim loại chuyển tiếp mềm, dễ uốn, dễ dát mỏng, màu vàng và chiếu sáng, vàng không phản ứng với hầu hết các hoá chất nhưng lại chịu tác dụng của nước cường toan (aqua regia) để tạo thành axít cloroauric cũng như chịu tác động của dung dịch xyanua của các kim loại kiềm. Kim loại này có ở dạng quặng hoặc hạt trong đá và trong các mỏ bồi tích và là một trong số kim loại đúc tiền.
Vàng được dùng làm một tiêu chuẩn tiền tệ ở nhiều nước và cũng được sử dụng trong các ngành trang sức, nha khoa và điện tử.
Vàng là kim loại quý phổ biến nhất trong ngành trang sức cao cấp. Vàng có đặc tính phản chiếu tuyệt vời và có thể đánh bóng để có ánh sáng rực rỡ. Hơn nữa, vàng không bị gỉ, ăn mòn, do đó độ sáng của vàng không bị mất đi theo thời gian.
Đơn vị đo lường độ tinh khiết của hàm lượng vàng là Karat. Karat (viết tắt là “k” hay “kt”) xác định độ tinh khiết của vàng trên thang từ 1-24. Vàng 24k là vàng tinh khiết nhất, nghĩa là đạt 99.99% độ tinh khiết.
Bảng sau định nghĩa các dấu hiệu vàng thông dụng nhất trên thế giới:
Hàm lượng vàng |
Hàm lượng hợp kim |
Dấu hiệu theo % |
Dấu hiệu Karat |
99.99% |
0.01% |
999 |
24K |
91.66% |
8.34% |
925 |
22K |
87.50% |
12.50% |
875 |
21K |
75.00% |
25.00% |
750 |
18K |
58.33% |
41.67% |
585 |
14K |
41.67% |
58.33% |
416 |
10K |
33.33% |
66.67% |
333 |
8 K |
1. Vàng 24k (999):
Ở dạng tinh khiết nhất của vàng nhưng quá mềm để sử dụng làm trang sức hàng ngày. Vàng có thể dập, uốn và khắc dễ dàng. Màu của vàng tinh khiết là màu vàng đậm.
2. Vàng 21k (875):
Đây là loại vàng có chất lượng cao nhất để sử dụng trong ngành trang sức vàng tây.
3. Vàng 18K (750):
Ở phương Tây, loại vàng này có độ tinh khiết cao nhất và sử dụng để làm những loại trang sức đắt tiền. Vàng trắng có độ tinh khiết 18k.
4. Vàng 14K (585):
Đây là loại vàng có độ tinh khiết thông thường nhất, nó thường cứng, rất bền và lý tưởng để sử dụng hàng ngày.
5. Vàng 12K (500), 11K, 10K (416), 9K (375), 8K (333) :
Hàm lượng vàng thấp trên đây thường được sử dụng để giảm giá vàng dùng trong ngành trang sức. Do có hàm lượng của kim loại khác cao, từ loại vàng này có thể sản xuất được vàng trắng sáng. Loại vàng này được sử dụng nhiều ở phương Tây.
Trong một số trường hợp, độ tinh khiết của vàng này không phải là loại thấp nhất hoặc là vàng cấp thấp. Nếu vàng được kết hợp với Platium (Bạch kim) hoặc palladium để sản xuất vàng trắng, loại vàng này có giá rất cao. Nó cũng có thể tạo ra bạch kim cứng như kim loại, trong khi lại rẻ hơn platium tinh khiết. Trong trường hợp trên, vàng là hợp chất của nó với bạch kim để giảm giá thành bạch kim.